Tổng hợp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ em – Phần 2
TỔNG HỢP CÁC CHẤT DINH DƯỠNG THIẾT YẾU CHO TRẺ EM – PHẦN 2
Dưỡng chất vi lượng
Dưỡng chất |
Chức năng |
Thiếu |
Thừa |
Các nguồn thực phẩm |
Chất khoáng |
||||
Calci |
|
Còi xương (bất thường phát triển xương) |
Vôi hóa mô mềm, tăng calci huyết, nôn, hôn mê |
Sữa mẹ, sữa công thức, các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường calci, một số loại rau lá xanh (như cải rổ, cải xoăn và cải củ turnip), đậu phụ (nếu được làm bằng calci sulfat), sữa chua, phô mai, cá mòi, cá hồi |
Sắt |
|
Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, kích động, biếng ăn, xanh xao, hôn mê |
Bệnh thừa sắt (hemochromatosis), lắng đọng sắt (hemosiderosis) |
Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường sắt, các loại đậu, rau xanh đậm, thịt và gan |
Kẽm |
Là thành phần của insulin và nhiều enzym |
Vết thương lâu lành, thiểu năng sinh dục, thiếu máu nhẹ, giảm khẩu vị, rụng tóc, tiêu chảy, trẻ chậm lớn, khô và bong da |
Rối loạn tiêu hóa cấp tính, nôn, đổ mồ hôi, chóng mặt/ choáng váng, thiếu đồng |
Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường kẽm, các loại đậu, thịt, gan, lòng đỏ trứng, hàu và các loại hải sản khác |
Fluor |
Bảo vệ răng và ngăn mất xương |
Tăng sâu răng |
Lệch răng, đổi màu răng, tăng mật độ xương |
Nước chứa flo |
Natri |
|
Buồn nôn, chuột rút, nôn, chóng mặt/ choáng váng, thờ ơ, kiệt sức, có thể suy hô hấp |
N/A |
Natri clorua (muối ăn), có nhiều trong hầu hết thực phẩm trừ trái cây |
Chlor |
|
Thường kèm theo giảm Na |
N/A |
Sữa mẹ, sữa công thức, muối ăn |
Đồng |
|
Xanh xao, trẻ chậm lớn, phù, biếng ăn |
Bệnh Wilson (lắng đọng đồng trong giác mạc), xơ gan, thoái hóa thần kinh |
Bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, gan, thận, thịt gia cầm, động vật có vỏ |
Iod |
|
Bướu cổ dịch tễ, giảm chức năng tuyến giáp, đần độn |
Phì đại tuyến giáp |
Sữa mẹ, sữa công thức, hải sản và muối iod |
Magie |
|
Rung, co giật, kích động, tetany, tăng hoặc giảm khả năng vận động |
Tiêu chảy, hạ calci huyết thoáng qua |
Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, đậu phụ, các loại đậu và rau xanh |
Mangan |
Là thành phần của một số enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa protein và năng lượng |
Trẻ chậm lớn, bất thường về xương, mất điều hòa ở trẻ sơ sinh |
Rối loạn tâm thần và thần kinh nghiêm trọng |
Bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, trái cây, rau lá |
Molypden |
|
N/A |
Hội chứng giả gút |
Nội tạng động vật, bánh mì, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, rau lá xanh đậm, các loại đậu |
Phospho |
|
Tình trạng suy giảm phospho hiếm gặp: Ảnh hưởng đến thận, thần kinh cơ, xương, cũng như các quá trình sinh hóa máu |
Hạ calci huyết (khi tuyến cận giáp hoạt động không hiệu quả) |
Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, phô mai, lòng đỏ trứng, thịt, thịt gia cầm và cá |
Kali |
|
Yếu cơ, giảm trương lực ruột và đầy bụng, rối loạn nhịp tim, suy hô hấp |
N/A |
Sữa mẹ, sữa công thức, cam, chuối, trái cây sấy khô, sữa chua, khoai tây, thịt, cá, thịt gia cầm, các sản phẩm từ đậu nành và rau |
Selen |
|
Đau cơ, bệnh cơ tim, giảm sức bền hồng cầu, thoái hóa tuyến tụy |
N/A |
Bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường selen, hành tây, thịt, hải sản và rau (phụ thuộc vào hàm lượng selen trong đất) |
Crom |
|
Không dung nạp glucose, trẻ chậm lớn, bệnh thần kinh ngoại vi, cân bằng nitơ âm tính, giảm thương số hô hấp |
N/A |
Thịt, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường crom, men bia và dầu bắp |
Tài liệu tham khảo:
1. USDA. A guide for use in the WIC and CSF programs. 2009;190–194.
2. Thomson C, Fragakis AS. Vitamins, Minerals and Phytochemicals. Blackwell Publishing. 2003, pp. 39–67.