Tổng hợp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ em – Phần 1

8 phút đọc /
Tổng hợp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ em – Phần 1 (news)

TỔNG HỢP CÁC CHẤT DINH DƯỠNG THIẾT YẾU CHO TRẺ EM – PHẦN 1

Dưỡng chất đa lượng

Dưỡng chất

Chức năng

Thiếu

Thừa

Các nguồn thực phẩm

Carbohydrate

  • Là nguồn năng lượng chính
  • Hạn chế dùng protein
  • Cần thiết cho quá trình chuyển hóa chất béo thông thường
  • Là nguồn cung cấp chất xơ

 

Cơ thể nhiễm ceton

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, ngũ cốc, bánh mì nguyên cám, các sản phẩm ngũ cốc đã được thêm hoặc tăng cường carbohydrate, khoai tây, bắp, các loại đậu, trái cây và rau quả

Protein

  • Đồng hóa/ Tổng hợp protein trong mô
  • Giúp duy trì cân bằng dịch và cân bằng kiềm toan trong cơ thể
  • Hình thành kháng thể
  • Góp phần cấu tạo enzyme và hormone

Suy dinh dưỡng thể phù Kwashiorkor, mảng sắc tố đỏ trên da hoặc tóc màu đỏ hung, gan nhiễm mỡ, trẻ chậm lớn, tiêu chảy, viêm da, giảm tế bào lympho T kèm tăng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát

Tăng ni-tơ máu, nhiễm toan máu, s-tăng amoni máu

Sữa mẹ, sữa công thức, đậu, thịt, cá, thịt gia cầm, lòng đỏ trứng, phô mai và sữa chua

Chất béo

  • Là nguồn năng lượng dồi dào
  • Hạn chế dùng protein
  • Tạo lớp cách nhiệt giúp duy trì nhiệt độ cơ thể
  • Nguồn acid béo thiết yếu
  • Vận chuyển vitamin tan trong chất béo A, D, E và K

Phù, trẻ chậm lớn, giảm sức đề kháng với vi khuẩn, rụng tóc

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, thực phẩm giàu protein (thịt, các chế phẩm từ sữa, lòng đỏ trứng, các loại hạt), bơ, bơ thực vật, kem và dầu trộn salad

Dưỡng chất vi lượng

Dưỡng chất

Chức năng

Thiếu

Thừa

Các nguồn thực phẩm

Vitamin

Vitamin A

  • Bảo tồn tính toàn vẹn của tế bào biểu mô
  • Hình thành rhodopsin để nhìn trong ánh sáng mờ
  • Làm lành vết thương
  • Tăng trưởng và duy trì chức năng miễn dịch

Quáng gà, khô mắt, xương chậm phát triển, giảm sức đề kháng với vi khuẩn, tổn thương tăng sừng ở da dạng nhú (papilary hyperkeratosis)

Mệt mỏi, đổ mồ hôi trộm, chóng mặt, đau đầu, da và môi khô nứt nẻ, tăng sắc tố da, trẻ chậm lớn, đau xương, đau bụng, nôn, vàng da, tăng calci huyết

Sữa mẹ, sữa công thức, rau xanh đậm và vàng đậm, trái cây, gan và lòng đỏ trứng

Vitamin D

Là một trong các hormone hấp thu calci và phospho, huy động và khoáng hóa xương

Còi xương, mềm xương, phì đại khớp, biến dạng sọ, biến dạng lồng ngực, vẹo cột sống, chân vòng kiềng, nhuyễn xương, loạn dưỡng xương do thận

Tăng calci huyết bất thường, trẻ chậm lớn, nôn, lắng đọng calci thận

 

Sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh, lòng đỏ trứng, gan, cánhiều mỡ, ánh sáng mặt trời (hoạt hóa 7-dehydrocholesterol trong da)

Vitamin E

(Tocopherol)

  • Ngăn oxy hóa vitamin A trong ruột
  • Bảo vệ màng tế bào trước tác nhân oxy hóa
  • Bảo vệ hồng cầu

Thiếu vitamin E không phổ biến; gây tán huyết ở trẻ sơ sinh suy dinh dưỡng

 

Có thể giảm hoạt động của vitamin K, dẫn đến tăng thời gian đông máu và tăng chảy máu, ức chế đáp ứng với sắt trong bệnh thiếu máu

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc đã được thêm hoặc tăng cường vitamin A, mầm lúa mì, rau lá xanh, dầu thực vật, gan, lòng đỏ trứng và bơ động vật.

Vitamin K

Hình thành prothrombin để đông máu

 

Kéo dài thời gian đông máu, tăng chảy máu, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ có bệnh đường mật

Có thể gây thiếu máu tán huyết; tăng bilirubin máu (vàng da)

Sữa công thức, rau lá xanh, dầu thực vật, thịt heo, gan

Ascorbic acid

(Vitamin C)

  • Tổng hợp collagen
  • Làm lành vết thương
  • Tăng sức đề kháng
  • Hấp thu và vận chuyển sắt
  • Là chất chống oxy hóa tan trong nước
  • Tham gia chuyển hóa folate

Scorbut, chấm xuất huyết trên da, chảy máu nướu răng, tiêu chảy thẩm thấu

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, rau (khoai tây, bắp cải), trái cây (đặc biệt là trái cây họ Cam quýt, đu đủ, dưa đỏ và dâu tây)

Thiamine

(Vitamin B1)

  • Tham gia chuyển hóa protein, carbohydrate và chất béo
  • Cần thiết cho sự phát triển, khẩu vị/sự thèm ăn, tiêu hóa và thần kinh khỏe mạnh

Beriberi, viêm dây thần kinh, phù nề, suy tim

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, thịt nạc heo, mầm lúa mì, bánh mì nguyên cám hoặc được tăng cường vitam B1, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, khoai tây

Riboflavin

(Vitamin B2)

  • Cần thiết cho sự phát triển
  • Đóng vai trò enzym trong quá trình hô hấp tế bào
  • Là chất vận chuyển các ion hydro
  • Tổng hợp flavin mononucleotide (FMN), flavin adenine dinucleotide (FAD)

 

Sợ ánh sáng, khô nứt môi, viêm lưỡi, tân mạch giác mạc, trẻ chậm lớn

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường vitamin B2, các loại đậu, rau xanh, thịt, các sản phẩm từ sữa và lòng đỏ trứng

Niacin

Nicotinic acid

Niacinamide

  • Là thành phần của hệ enzyme oxy hóa, giải phóng năng lượng
  • Tổng hợp glycogen

Pellagra, viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ

Ngứa ran, choáng váng , buồn nôn, rối loạn chức năng gan, tăng acid uric máu, giảm LDLC và tăng HDLC

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường niacin, thịt, thịt gia cầm, cá, lòng đỏ trứng

Folic acid

Folate

Folacin

  • Sinh tổng hợp acid nucleic
  • Tham gia quá trình biệt hóa hồng cầu

Tăng trưởng kém, thiếu máu hồng cầu to (có thể kèm thiếu vitamin B12);giảm miễn dịch tế bào

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc được thêm hoặc tăng cường acid folic, các loại đậu, gan, rau lá xanh, các loại đậu, cam, dưa lưới, thịt nạc bò

Vitamin B12

Cobalamin

Cyanocobalamin

  • Sinh tổng hợp acid nucleic và nucleoprotein
  • Tham gia quá trình biệt hóa hồng cầu
  • Tham gia chuyển hóa folate
  • Tham gia chuyển hóa hệ thần kinh trung ương

Thiếu máu ác tính, thoái hóa thần kinh

N/A

Sữa công thức, sữa mẹ, thịt, cá, thịt gia cầm, phô mai, lòng đỏ trứng và gan

Vitamin B6

Pyridoxine

  • Tổng hợp và phân hủy các acid amin và acid béo không no từ các acid béo thiết yếu
  • Chuyển đổi tryptophan thành niacin
  • Góp phần cho sự tăng trưởng bình thường

Thiếu máu hồng cầu nhỏ, co giật, kích động

Bệnh thần kinh cảm giác với thất điều tiến triển, nhạy cảm ánh sáng

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, gan, thịt, khoai tây

Acid pantothenic

  • Tổng hợp và phân hủy nhiều hợp chất quan trọng của cơ thể
  • Tham gia chuyển hóa trung gian của carbohydrate, chất béo và protein

Mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, chuột rút, giảm phối hợp vận động, giảm sản xuất kháng thể

Tiêu chảy, giữ nước

Sữa mẹ, sữa công thức, bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc khác, các loại đậu, rau, thịt, cá, thịt gia cầm, gan, lòng đỏ trứng và men

Biotin

  • Là thành phần thiết yếu của enzym, có vai trò quan trọng trong các phản ứng liên quan đến việc kéo dài chuỗi carbon
  • Là coenzyme mang CO2
  • Tham gia chuyển hóa acid béo và acid amin

Viêm da tiết bã, viêm lưỡi, buồn nôn, mất ngủ

N/A

Sữa mẹ, sữa công thức, chuối, hầu hết các loại rau, dâu tây, bưởi, dưa hấu, gan, thịt, lòng đỏ trứng và nấm men


Tài liệu tham khảo:

1. USDA. A guide for use in the WIC and CSF programs. 2009;190–194.

2. Thomson C, Fragakis AS. Vitamins, Minerals and Phytochemicals. Blackwell Publishing. 2003, pp. 39–67.